DNS (Domain Name System) là một dịch vụ phân giải tên tiêu chuẩn công nghiệp. Server chạy DNS server role phản hồi các yêu cầu từ máy chủ và các thiết bị mạng khác để phân giải tên máy tính và tên máy chủ thành địa chỉ IP. DNS server cũng có thể phân giải địa chỉ IP thành tên.

DNS Server sử dụng các DNS record được lưu trữ trong DNS Zone. Trong trường hợp DNS Server không thể giải quyết truy vấn cho thiết bị mạng, nó có thể tham chiếu các DNS Server khác bằng cách sử dụng root hints hay forwarding.

Sau khi hoàn thành bài lab này, bạn sẽ biết cách cấu hình và quản lý DNS Server trên Windows

domain-name-system

DOMAIN NAME SYSTEM (DNS)

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Phân giải host name bằng file HOSTS

2. Cấu hình DNS Client

3. Cài đặt DNS Server

4. Cấu hình DNS Server

  • a. Forward Lookup Zone
  • b. Reverse Lookup Zone
  • c. Host – Pointer
  • d. Alias

5. Conditional Forwarder

6. MX Record

7. Vai trò DNS trong Domain

8. Cấu hình Zone Transfer

9. Cấu hình IPAM

Lab DNS Server

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 4 máy:

+ PC01: Windows Server 2019/2022 Data Center (DNS Server – DOM01.LOCAL)

+ PC02: Windows 10/11 Professional

+ PC03: Windows Server 2019/2022 Data Center (DNS Server – DOM03.LOCAL)

+ PC04: Windows 10/11 Professional

– Cấu hình IP cho các máy theo bảng sau:

INTERFACE PC01 PC02
External IP Address 192.168.1.1 192.168.1.2
Subnet Mask 255.255.255.0 255.255.255.0
Default Gateway Bỏ Trắng Bỏ Trắng
DNS Bỏ Trắng Bỏ Trắng
INTERFACE PC03 PC04
External IP Address 192.168.1.3 192.168.1.4
Subnet Mask 255.255.255.0 255.255.255.0
Default Gateway Bỏ Trắng Bỏ Trắng
DNS Bỏ Trắng Bỏ Trắng

– Disable Card Internal. Tắt Firewall

– Các máy kiểm tra đường truyền bằng lệnh PING

B- THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DOMAIN NAME SYSTEM (DNS)

1. Phân giải host name bằng file HOSTS

1. Phân giải host name bằng file HOSTS

B1 – PC01 dùng lệnh ping host name của PC02. Mở CMD, gõ lệnh: ping pc02.dom01.local

Nhận xét: Không thể phân giải pc02.dom01.local ra IP

file HOSTS

B2 – Mở File Explorer, truy cập vào đường dẫn: C:\Windows\System32\drivers\etc. Mở file hosts bằng Notepad. Thêm vào cuối file nội dung như sau, sau đó Save lại

192.168.1.2 PC02.NHATNGHE.LOCAL

file HOSTS

B3 – Kiểm tra: Mở CMD, thực hiện lệnh ping pc02.dom01.local

Nhận xét: phân giải ra IP 192.168.1.2 và ping thành công

file HOSTS

2. Cấu hình DNS Client

2. Cấu hình DNS Client (Thực hiện trên cả 2 máy PC01 và PC02)

B1 – Mở File Explorer, chuột phải This PC, chọn Properties. Mục Computer Names, chọn Change Settings

DNS Client

B2 – Chọn Change

DNS Client

B3 – Chọn More. Trong phần Primary DNS suffix of this computer, nhập vào DOM01.LOCAL, sau đó chọn OK

DNS Client

B4 – Quan sát phần Full computer name đã được đổi thành PC01.DOM01.LOCAL, chọn OK 2 lần, sau đó chọn Close. Chọn Restart Now để khởi động lại máy

DNS Client

B5 – Mở phần cấu hình TCP/IP card External của PC01 và PC02. Đặt giá trị Preferred DNS Server là IP của PC01 (192.168.1.1)

DNS Client

B6 – Thực hiện tương tự các bước trên cho PC03 & PC04

+ Primery DNS suffix of this computer : DOM03.LOCAL

+ Preferred DNS Server : 192.168.1.3 (PC03)

3. Cài đặt DNS Server

3. Cài đặt DNS Server (Thực hiện trên PC01)

B1 – Mở lại file hosts bằng Notepad. Xóa dòng đã thêm vào ở mục 1, sau đó Save lại

B2 – Mở Server Manager, vào menu Manage, chọn Add Roles and Features

B3 – Cửa sổ Before You Begin, chọn Next 3 lần

B4 – Trong cửa sổ Select server roles, đánh dấu chọn DNS Server, chọn Add Features, chọn Next 3 lần

DNS Server

B5 – Cửa sổ Confirm installation selections, chọn Install để cài đặt. Quá trình cài đặt hoàn tất, chọn Close

4. Cấu hình DNS Server

4. Cấu hình DNS Server

a. Forward Lookup Zone

B1 – Mở Server Manager, vào menu Tools, chọn DNS

B2 – Chuột phải Forward Lookup Zones, chọn New Zone

Forward Lookup Zone

B3 – Màn hình Welcome to the New Zone Wizard, chọn Next

B4 – Màn hình Zone Type, chọn Primary Zone, chọn Next

Forward Lookup Zone

B5 – Màn hình Zone Name, đặt tên DOM01.LOCAL, chọn Next 2 lần

Forward Lookup Zone

B6 – Màn hình Dynamic Update, chọn Do not allow dynamic updates, sau đó chọn Next

Forward Lookup Zone

B7 – Màn hình Completing to the New Zone Wizard, chọn Finish

B8 – Quan sát Forward Lookup Zone vừa tạo

Forward Lookup Zone

b. Reverse Lookup Zone

B1 – Chuột phải Reverse Lookup Zones, chọn New Zone

Reverse Lookup Zone

B2 – Màn hình Welcome to the New Zone Wizard, chọn Next

B3 – Màn hình Zone Type, chọn Primary Zone, chọn Next

B4 – Màn hình Reverse Lookup Zone Name, chọn IPv4 Reverse Lookup Zone, chọn Next

Reverse Lookup Zone

B5 – Mục Network ID, nhập 192.168.1, chọn Next 2 lần

Reverse Lookup Zone

B6 – Màn hình Dynamic Update, chọn Do not allow dynamic updates, sau đó chọn Next

B7 – Màn hình Completing to the New Zone Wizard, chọn Finish

B8 – Quan sát Reverse Lookup Zone vừa tạo

Reverse Lookup Zone

c. Host – Pointer

B1 – Bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL, chọn New Host (A or AAAA)

Host – Pointer

B2 – Khai báo thông tin sau:

+ Name: PC02

+ IP Address: 192.168.1.2

Sau đó chọn Add Host, chọn OK 2 lần

Host – Pointer

B3 – Quan sát Host vừa tạo

Host – Pointer

B4 – Bung mục Reverse Lookup Zones, chuột phải 1.168.192.in-addr.arpa, chọn New Pointer

Host – Pointer

B5 – Mục Host name, chọn Browse. Double click PC01 🡪 Forward Lookup Zones 🡪 DOM01.LOCAL, chọn PC02, sau đó chọn OK 2 lần

Host – Pointer

B6 – Quan sát Pointer vừa tạo

Host – Pointer

d. Alias

B1 – Bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL, chọn New Alias (CNAME)

Alias Record

B2 – Khai báo thông tin:

+ Mục Alias name, nhập www

+ Mục Fully qualified domain name, chọn Browse, sau đó chọn đến host PC01, chọn OK

Alias Record

B3 – Thực hiện tương tự, tạo Alias mail trỏ về host PC01

Alias Record

B4 – Qua máy PC02, mở CMD, lần lượt gõ 2 lệnh sau:

+ ping www.dom01.local + ping mail.dom01.local

Alias Record

B5 – Tiếp tục gõ lệnh nslookup, phân giải lần lượt tên miền www.dom01.local. Quan sát thấy phân giải ra đúng IP PC01

Alias Record

B6 – Thực hiện tương tự lần lượt phân giải tên mail.dom01.local, pc01.dom01.local, pc02.dom01.local. Đảm bảo phân giải thành công

5. Conditional Forwarder

5. Conditional Forwarder

B1 – Trên máy PC03, cài đặt DNS và cấu hình DNS cho domain DOM03.LOCAL

B2 – Trên máy PC01, mở DNS. Chuột phải PC01, chọn Properties

Conditional Forwarder

B3 – Qua tab Forwarders, chọn Edit

Conditional Forwarder

B4 – Nhập địa chỉ IP của PC03: 192.168.1.3, sau đó chọn OK 2 lần

Conditional Forwarder

B5 – Thực hiện tương tự trên máy PC03, cấu hình Conditional Forwarder trỏ về IP của PC01

B6 – Kiểm tra: Trên máy PC01 dùng lệnh NSLOOKUP phân giải các host và alias của domain dom03.local, www.dom03.local, mail.dom03.local. Phân giải thành công ra đúng IP đã cấu hình trên PC03

Conditional Forwarder

B7 – Trên PC03, thực hiện tương tự để phân giải các host và alias của DOM01.LOCAL

6. MX Record

6. MX Record

B1 – Trên máy PC01, mở DNS. Bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL chọn New Mail Exchanger (MX)

MX Record

B2 – Mục Fully qualified domain name (FQDN) of mail server, chọn Browse, trỏ đường dẫn đến host PC01, sau đó chọn OK

MX Record

B3 – Quan sát MX Record đã được tạo

MX Record

B4 – Trên máy PC01, mở CMD, gõ lệnh nslookup, phân giải thành công MX Record domain DOM03.LOCAL

MX Record

7. Vai trò DNS trong Domain

7. Vai trò DNS trong Domain

B1 – Mở DNS, bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL, chọn Properties

B2 – Tab General, mục Dynamic updates, chọn Nonsecure and secure, sau đó chọn OK

B3 – Tương tự chuột phải lên zone 1.168.192.in-addr.arpa, chọn Properties

B4 – Tab General, mục Dynamic updates, chọn Nonsecure and secure, sau đó chọn OK

B5 – Mở Server Manager, vào menu Manage, chọn Add Roles and Features

B6 – Cửa sổ Before You Begin, chọn Next 3 lần

B7 – Trong cửa sổ Select server roles, đánh dấu chọn Active Directory Domain Services . Hộp thoại Add Roles and Features Wizard, chọn Add Features, chọn Next.

B8 – Cửa sổ Select features, chọn Next 2 lần.

B9 – Cửa sổ Confirm installation selections, nhấn Install để cài đặt.

B10 – Sau khi cài đặt thành công, trong cửa sổ Installation progress, chọn dòng Promote this server to a domain controller.

B11 – Cửa sổ Deployment Configuration, chọn Add a new forest. Trong ô Root domain name, nhập DOM01.LOCAL, chọn Next.

B12 – Cửa sổ Domain Controller Options, nhập P@ssword vào ô Password và Confirm Password, chọn Next 4 lần.

B13 – Cửa sổ Prerequisites Check, chọn Install.

B14 – Sau khi cài đặt thành công, PC1 sẽ tự động restart. Sign In DOM01\Administrator

B15 – Mở DNS, bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL, chọn Properties. Trong tab General, mục Type chọn Change

B16 – Đánh dấu chọn ô Store the zone in Active Directory, sau đó chọn OK, chọn Yes

B17 – Tiếp tục ở tab General, mục Dynamic updates, chọn Secure only, sau đó chọn OK

B18 – Thực hiện tương tự bung mục Reverse Lookup Zones, chuột phải zone 1.168.192.in-addr.arpa, chọn Properties. Trong tab General, mục Type chọn Change.

B19 – Đánh dấu chọn ô Store the zone in Active Directory, chọn OK, chọn Yes. Tab General, mục Dynamic updates, chọn Secure Only, chọn OK

B20 – Trên máy PC02, thực hiện join domain

B21 – Trên máy PC01, kiểm tra DNS, quan sát thấy có host PC02 cập nhật tự động

8. Cấu hình Zone Transfer

8. Cấu hình Zone Transfer

B1 – Mở DNS, bung mục Forward Lookup Zones, chuột phải DOM01.LOCAL, chọn Properties

B2 – Qua tab Zone Transfer, chọn Edit

B3 – Nhập địa chỉ IP của PC02, sau đó chọn OK 2 lần

B4 – Thực hiện tương tự bung mục Reverse Lookup Zones, chuột phải zone 1.168.192.in-addr.arpa, chọn Properties. Qua tab Zone Transfer, chọn Edit.

B5 – Nhập địa chỉ IP của PC02, sau đó chọn OK 2 lần

B6 – Trên máy PC02, cài đặt DNS Server

B7 – Mở DNS, chuột phải Forward Lookup Zones, chọn New Zone

B8 – Màn hình Welcome to the New Zone Wizard, chọn Next

B9 – Màn hình Zone Type, chọn Secondary Zone, chọn Next

B10 – Màn hình Zone Name, đặt tên DOM01.LOCAL, chọn Next

B11 – Màn hình Master DNS Servers, nhập vào IP của PC01: 192.168.1.1, chọn Next

B12 – Màn hình Completing to the New Zone Wizard, chọn Finish

B13 – Quan sát thấy DNS của PC02 đã sao chép toàn bộ dữ liệu từ Primary DNS

B14 – Thực hiện tương tự, chuột phải Reverse Lookup Zone, chọn New Zone. Cấu hình Secondary Zone, chú ý màn hình Master DNS Servers, nhập vào IP của PC01: 192.168.1.1. Quan sát các pointer tự động cập nhật

9. Cấu hình IPAM

9. Cấu hình IPAM

B1 – Trên máy PC01, cài đặt DHCP Server.

B2 – Trên máy PC02, mở Server Manager, vào menu Manage, chọn Add Roles and Features

B3 – Cửa sổ Before You Begin, chọn Next 4 lần

B4 – Cửa sổ Select features, đánh dấu chọn ô IP Address Management (IPAM) Server, chọn Add Features, chọn Next

B5 – Cửa sổ Confirm installation selections, chọn Finish, chọn Close

B6 – Cửa sổ Server Manager, chọn IPAM ở góc bên trái

B7 – Chọn Connect to IPAM server

B8 – Chọn PC02.DOM01.LOCAL, chọn OK

B9 – Chọn Provision the IPAM server

B10 – Cửa sổ Before You Begin, chọn Next 2 lần

B11 – Cửa sổ Select provisioning method, chọn Group Policy Based, đặt tên GPO là IPAM

B12 – Cửa sổ Summary, chọn Apply, sau đó chọn Close

B13 – Mở Windows Powershell, gõ lệnh

Invoke-IpamGpoProvisioning -Domain dom01.local -GpoPrefixname IPAM -IpamServerFqdn pc02.dom01.local

B14 – Qua máy PC01, mở CMD, gõ lệnh: Gpupdate /Force

B15 – Qua máy PC02, chọn Configure server discovery, chọn OK

B16 – Mục Select domains to discover, chọn (root domain) dom01.local, chọn Add, sau đó chọn OK

B17 – Chọn Start server discovery, đợi Complete

B18 – Chọn Select or add servers to manage and verify IPAM access

B19 – Chuột phải PC01, chọn Edit Server

B20 – Mục Manageability status, chọn Managed, sau đó chọn OK

B21 – Trên cả 2 máy PC01 và PC02, mở CMD, gõ lệnh Gpupdate /Force. Khi quá trình cập nhật thành công, trạng thái server sẽ chuyển thành Unblocked và hiển thị biểu tượng màu xanh

screen.58.jpg

B22 – Tiếp tục chọn Retrieve data from managed servers

B23 – Chuột phải vào Role DHCP của PC01, chọn Create DHCP Scope

B24 – Khai báo các thông số như hình, chọn OK

B25 – Qua máy PC01, mở DHCP, quan sát thấy các Scope đã được cập nhật

Hoàn Tất Bài Lab

Lab Windows Server Hybrid