Backup dữ liệu Microsoft Exchange Server một cách thường xuyên là một phần thiết yếu trong quản trị Exchange Server nói chung. Sao lưu dữ liệu cho phép bạn khôi phục dữ liệu sau này, trong trường hợp mất hoặc hỏng dữ liệu hoặc cho mục đích thử nghiệm.

Các yếu tố như backup software, backup hardware, thời lượng của quy trình sao lưu và các ràng buộc khôi phục sẽ xác định quy trình sao lưu Exchange Server và chiến lược sao lưu.

Exchange Server có một tập hợp các tính năng có tên Exchange Native Data Protection cho phép bạn bảo vệ dữ liệu Exchange mà không cần thực hiện sao lưu. Bạn có thể cân nhắc Exchange Native Data Protection trước khi sử dụng phương pháp sao lưu truyền thống mà các tổ chức hiện đang sử dụng.

Module này mô tả các tính năng sao lưu và khôi phục của Exchange Server cũng như các chi tiết mà bạn cần xem xét khi lập kếhoa5ch sao lưu.

Bài lab sử dụng 3 máy DC1, EX1, EX2.

Lab A: Sao lưu Exchange Server 2016/2019

Exercise 1: Sao lưu Exchange Server 2016/2019

Task 1: Gửi mail trước khi sao lưu dùng Microsoft Outlook trên web

Task 1: Gửi mail trước khi sao lưu dùng Microsoft Outlook trên web

  1. Tại máy EX1, vào Internet Explorer. Vào trang https://EX1.Adatum.com/owa, bằng user Adatum\Abby
  2. Tạo Outlook ấn New, dòng To nhập vào Elvis, subject và body nhập vào nội dung “Message before backup”, ấn Send.

Disaster Recovery For Exchange Server

3. Sign out user Abby.

4. Sign in lại bằng user Adatum\Elvis

5. Đã nhận được mail của Abby gửi, Sign out, đóng Internet Explorer.

6. Vào Exchange Management Shell. Thực hiện lệnh sau

Get-Mailbox [email protected] |fl name,database,guid

Ghi nhớ lại Name và Globally unique identifier (GUID) của Mailbox Database. Thông tin cần để phục hồi

Disaster Recovery For Exchange Server

7. Đóng Microsoft Exchange Management Shell

Task 2: Cài Windows Server Backup

Task 2: Cài Windows Server Backup

  1. Tại EX1, vào Start, chọn Server Manager
  2. Cửa sổ dashboard, chọn Add roles and features.

Disaster Recovery For Exchange Server

3. Cửa sổ Before You Begin, click Next.

4. Cửa sổ Installation Type, chọn Role-based or feature-based installation, ấn Next

5. Cửa sổ select destination Server, chọn option Select a server from the server pool, trong phần server Pool chọn EX1.Adatum.com, click Next

Disaster Recovery For Exchange Server

6. Cửa sổ Server Roles page, click Next

7. Cửa sổ Features, kéo thanh trượt xuống dưới, chọn Windows Server Backup, ấn Next

Disaster Recovery For Exchange Server

8. Cửa sổ Confirmation, không check vào checkbox Restart the destination server automatically if required ấn Install. Chờ cài xong ấn Close.

Task 3: Thực hiện backup mailbox database dùng Windows Server Backup

Task 3: Thực hiện backup mailbox database dùng Windows Server Backup

  1. Trên DC1, tạo folder C:\Backup.
  2. Share folder c:\backup cho user Adatum\Administrator với quyền full control
  3. Trở lại EX1, vào Start, chọn Server Manager
  4. Tại cửa sổ Server Manager, vào Tools, chọn Windows Server Backup.
  5. Tại Windows Server Backup chọn Local Backup.
  6. Vào menu Actions, chọn Backup Once

Disaster Recovery For Exchange Server

7. Tại Backup Once Wizard, chọn option Different options, click Next

Disaster Recovery For Exchange Server

8. Cửa sổ Select Backup Configuration, chọn Full server (recommended), và click Next.

Disaster Recovery For Exchange Server

9. Cửa sổ Specify Destination Type, chọn option Remote shared folder, ấn Next

Disaster Recovery For Exchange Server

10. Cửa sổ Specify Remote Folder, trong phần Location, nhập vào nơi lưu trữ backup: \\DC1\Backup, trong phần Access control, chọn option Do not inherit, ấn Next.

Disaster Recovery For Exchange Server

11. Cửa sổ Windows Security, nhập vào Adatum\Administrator và password, ấn OK

12. Cửa sổ Confirmation, ấn Backup

13. Chờ backup hoàn tất ấn Close, (10 đến 15 phút mới backup xong)

Disaster Recovery For Exchange Server

Lab B: Thực hiện Disaster Recovery cho Exchange Server 2016/2019

Exercise 1: Phục hồi dữ liệu Exchange Server 2016/2019

Task 1: Xóa message trong mailbox

Task 1: Xóa message trong mailbox

  1. Tại EX1, vào Internet Explorer, truy cập vào trang

https://mail.adatum.com/owa với user Adatum\Elvis

2. Xóa message do Abby gửi

Disaster Recovery

3. Vào Deleted Items xóa message

Disaster Recovery

4. Phải chuột vào Deleted Items, chọn Recover deleted items. ấn Allow once

5. Cửa sổ recover deleted items, phải chuột vào message nhận từ Abby, ấn Purge, ấn Ok. Đóng recover deleted items

6. Sign out Outlook trên web

Task 2: Phục hồi database dùng Windows Server Backup

Task 2: Phục hồi database dùng Windows Server Backup

  1. Trên máy EX1, vào đĩa C, Tạo folder tên C:\Restore
  2. Vào Start, chọn Server Manager, chọn Tools, và chọn Windows Server Backup
  3. Vào menu Actions, click Recover.
  4. Màn hình Getting Started, chọn A backup stored on another location, ấn Next

Disaster Recovery

5. Màn hình Specify Location Type, chọn option Remote shared folder, ấn Next

Disaster Recovery

6. Màn hình Specify Remote Folder, nhập vào \\DC1\Backup, ấn Next

Disaster Recovery

7. Màn hình Select Backup Date page, chọn ngày giờ của backup, ấn Next

Disaster Recovery

8. Màn hình Select Recovery Type, chọn option Applications, ấn Next

Disaster Recovery

9. Màn hình Select Applications, bảo đảm rằng Exchange đã được chọn

10. Check vào checkbox Do not perform a roll-forward recovery of the application database, ấn Next.

Disaster Recovery

11. Màn hình Specify Recovery Options, chọn Recover to another location, ấn Browse.

12. Chọn folder C:\Restore, click OK, ấn Next

Disaster Recovery

13. Màn hình Confirmation, ấn Recover

14. Màn hình Recovery Progress, chờ quá trình restore hoàn tất, ấn Close

Disaster Recovery

15.Đóng Windows Server Backup.

Task 3: Tạo recovery database với Exchange Management Shell

Task 3: Tạo recovery database với Exchange Management Shell

  1. Tại EX1, vào Start, chọn Microsoft Exchange Server 2016/2019, chọn Exchange Management Shell.
  2. Thực hiện lệnh sau: Bạn thay Mailbox Database 1 bằng Mailbox Database của Elvis

Get-MailboxDatabase –ID “Mailbox Database 1” | fl name, guid, edbfilepath, logfolderpath

Ghi chú: lệnh này để xem GUID của Mailbox Database 1, và vị trí lưu database và transaction log files.

Disaster Recovery

3. Tại Exchange Management Shell, tạo recovery database bằng lệnh sau: (chú ý GUID và path được thay bằng GUID và path nhận được từ bước 2).

New-MailboxDatabase –Recovery –Name RecoveryDB –EdbFilePath “C:\Restore\GUID\C_\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\Mailbox\Mailbox Database 1\Mailbox Database 1.edb” –LogFolderPath “C:\Restore\GUID\C_\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\Mailbox\Mailbox Database 1” –Server EX1

Disaster Recovery

4. Gõ tiếp lệnh:

Restart-service msexchangeis

5. Tiếp tục thực hiện lệnh sau để vào folder (chú ý GUID được thay bằng GUID nhận được từ bước 2)

CD “C:\Restore\GUID\C_\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\Mailbox\Mailbox Database 1”

6. Thực hiện lệnh sau để set mailbox database về trạng thái clean shutdown

Eseutil /r E03 /d

Disaster Recovery

7. Thực hiện lệnh sau để mount database

Mount-Database RecoveryDB

8. Thực hiện lệnh sau để xem tất cả mailboxes trong recovery database

Get-MailboxStatistics -Database RecoveryDB

9. Kiểm tra xem có mailbox của Elvis Cress trong danh sách không?

Disaster Recovery

Task 4: Phục hồi mailbox từ recovery database

Task 4: Phục hồi mailbox từ recovery database

  1. Thực hiện lệnh sau để phục hồi mailbox cho Elvis

New-MailboxRestoreRequest –SourceDatabase RecoveryDB –SourceStoreMailbox “Elvis Cress” –TargetMailbox [email protected]

Disaster Recovery

2. Thực hiện lệnh sau để kiểm tra quá trình phục hồi

Get-MailboxRestoreRequest

Disaster Recovery

3. Chờ vài phút thực hiện lại lệnh bước 2 cho đến khi status trở thành Completed

Disaster Recovery

4. Tại EX1, vào Internet Explorer. Truy cập vào trang https://mail.adatum.com/owa bằng user Adatum\Elvis

5. Kiểm tra xem message đã được restore

Disaster Recovery

Hoàn tất bài lab.

Lab Exchange Server